Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀AaBbCcDd x ♂AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là
A. 3/128.
B. 9/128.
C. 81/128.
D. 54/128.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128.
B. 5/128.
C. 7/128.
D. 9/128.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là
A. 0
B. 13/128
C. 27/128
D. 15/128
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A. 13/128
B. 15/128
C. 27/128
D. 29/128
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là
A. 37/64.
B. 35/64.
C. 33/64.
D. 31/64.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là
A. 27/64
B. 31/64
C. 7/8
D. 37/64
Đáp án D
-Bố có kiểu hình A-B-C-D-; mẹ có kiểu hình A-bbC-D-
→F1 có kiểu hình không giống bố, cũng không giống mẹ là: 1 – (A-B-C-D- + A-bbC-D-)
= 1 - 3 4 × 1 2 × 3 4 × 3 4 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 3 4 = 74 128 = 37 64
Thực hiện phép lai: P: AaBbCcDd x AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A.13/128 B.15/128 C.27/128 D.29/128
Thực hiện phép lai: P: AaBbCcDd x AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
A.13/128
B.15/128
C.27/128
D.29/128
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F 1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1 4
B. 7 8
C. 1 16
D. 1 32
Đáp án B
Dùng phương pháp tách từng cặp gen.
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống bố = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống mẹ = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 16
Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là 1 - 1 16 - 1 16 = 14 16 = 7 8
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là
A. 1/4.
B. 7/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/32